Phương pháp an sao lá số Tử Vi

An lục cát phần 1

Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi đến buổi thứ 2 của khóa học tử vi cơ bản. Trong bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các phương pháp an sao lá số Tử Vi với các bộ sau cũng như các sao lẻ như: bộ Lục Cát, sao Lộc Tồn, bộ Lục Sát, an Tuần Triệt.
Mục lục bài học:

I, An bộ sao Lục Cát.
1Thiên khôi – Thiên – Việt.
2,Tả Phụ.
3,Hữu Bật.
4,Văn Xương.
5,Văn Khúc.
II, An sao Lộc Tồn.
III, An sao Thiên Mã.
IV, An bộ sao Lục Sát.
1, Kình dương – Đà La.
2. Hỏa tinh – Linh tinh.
3. Địa Không.
4. Địa Kiếp.
V, Cách An Tứ Hóa.
VI, An Tuần – Triệt.
1, An Tuần.
2, An Triệt.
VII, An Vòng Sao Bác Sĩ.
VIII, An Vòng Sao Thái Tuế.
IX, An Vòng Trường Sinh.
X, Các Sao an theo hàng Can.
XI, Các Sao an theo hàng Chi.
XII, Các Sao an tháng sinh.
XIII, Các Sao an theo ngày sinh.
XIV, An các Sao khác.
XV, An các Sao cố định.
XVI, Cách tính vận hạn.
1, Khởi đại vận 10 năm
2, Lưu đại vận
3, Lưu niên tiểu hạn
4, Lưu nguyệt hạn.
5, Lưu nhật hạn
6, Lưu thời hạn

 

I, An bộ sao Lục Cát.

1, Thiên Khôi – Thiên Việt ( Dạ – Trú):

An theo hàng can năm sinh:

GiápMậu, thị NgưuDương

ẤtKỷ, ThửHầu hương

CanhTân, tầm Hổ

BínhĐinh, Trư vị

NhâmQuý, Thố tàng

Thử thị quý nhân phương

 

An lục cát phần 1

2, Tả Phụ: An theo tháng sinh

Chúng ta sẽ bắt đầu an từ cung Thìn, kề là tháng Giêng. Đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, nếu thấy ngừng lại ở cung nào thì an tả phụ ở cung đó.

Tả phụ an theo tháng sinh
Tả phụ an theo tháng sinh

3, Hữu bật: An theo tháng sinh

Bắt đầu từ cung Tuất  _ tháng Giêng ta sẽ đến theo chiều nghịch đến tháng sinh của người được an sao và khi đó ngừng lại ở cung nào thì ta sẽ an Hữu Bật ở cung đó.

an lục cát _ hữu bật
an lục cát _ hữu bật

4, An lục cát : Văn Xương

  • An theo giờ sinh.

Chúng ta sẽ bắt đầu từ cung Tuấn ( kể là giờ Tý) ta sẽ tiến hành đến ngược theo chiều nghịch cho đến giờ sinh ta sẽ ngừng lại và an Văn Xương ở cung đó.

An lục cát - Văn Xương
An lục cát – Văn Xương

5, An lục cát – Văn Khúc.

  • An theo giờ sinh.

Bắt đầu từ cung Thìn – kể là giờ Tý chúng ta đếm theo chiều thuận đến giờ sinh và ngừng lại. Khi đó ta an Văn Khúc ở chính cung đã dừng lại đó.

An lục cát - Văn Khúc
An lục cát – Văn Khúc

Mời mọi người xem video bài giảng để hiểu rõ hơn về phần này:

II, An sao Lộc Tồn

Phương pháp an sao Lộc Tồn chúng ta sẽ an theo thiên can năm sinh theo bảng dưới đây.

Can năm sinh
Lộc Tồn
Giáp
Dần
Ất
Mão
Bính/Mậu
Tỵ
Đinh/Kỷ
Ngọ
Canh
Thân
Tận
Dậu
Nhâm
Hợi
Quý

An sao lộc tồn
An sao lộc tồn

III, An sao Thiên Mã

Chúng ta sẽ tiến hành an sao Thiên mã theo hàng địa chi năm sinh.

Chi năm sinh
Thiên Mã
Thân, Tý, Thìn
Dần
Tỵ, Dậu, Sửu
Hợi
Dần, Ngọ, Tuất
Thân
Hợi, Mão, Mùi
Tỵ

Tham khảo ở bảng ví dụ dưới đây:

An chòm sao Thiên Mã
An chòm sao Thiên Mã

IV An bộ sao Lục Sát.

  1. Kình dương – Đà La.

Chúng ta sẽ tiến hành an theo sao Lộc Tồn:

Kình Dương an ở cung đằng trước cung đã an Lộc Tồn. Đà La an ở cung đằng sau cung đã an Lộc tồn.

Ví dụ:

  • Lộc Tổn ở Dậu: Kình Dương an ở Tuất, Đà La an ở Thân.
  • Lộc Tồn ở Tỵ: Kình Dương an ở Ngọ, Đà La an ở Thìn.
an lục sát Kình Dương - Đà La
an lục sát Kình Dương – Đà La

2. An Hỏa tinh – Linh tinh.

Chúng ta tiến hành an Hỏa tinh & Linh tinh dựa theo năm sinh và giờ sinh:

Bước 1: Xác định vị trí Khởi an sao Hỏa Tinh và Linh tinh theo năm sinh, như bảng sau

Năm sinh
Hỏa Tinh
Linh tinh
Dần, Ngọ, Tuất
Sửu
Mão
Thân, Tý, Thìn
Dần
Tuất
Tỵ, Dậu, Sửu
Mão
Tuất
Hợi, Mão, Mùi
Dậu
Tuất.

Bước 2: Ta sẽ chia ra làm 2 trường hợp.

Trường hợp thứ nhất: Dương Nam, Âm Nữ:

  • Hỏa Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kề là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều thuận đến giờ sinh thì ngừng lại, an Hỏa Tinh ở cung đó.
  • Linh Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên,  kể là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều nghịch kim đồng hồ đến giờ sinh thì ngừng lại và an cung Linh Tinh ở đó.

Trường hợp thứ hai: Âm Nam, Dương Nữ:

  • Hỏa Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên,  kể là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều nghịch kim đồng hồ đến giờ sinh thì ngừng lại và an cung Hỏa Tinh ở đó.
  • Linh Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kề là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều thuận đến giờ sinh thì ngừng lại, an Linh Tinh ở cung đó.

Chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây.

an hỏa tinh
an hỏa tinh
An sao Linh Tinh
An sao Linh Tinh

3. An Địa Không.

Để an sao Địa Không chúng ta sẽ an theo giờ sinh.

Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Địa Không ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh giờ Ngọ

Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung Tỵ, an Địa Không ở cung Tỵ.

An sao Địa Không
An sao Địa Không

4. An Địa Kiếp

Để an sao Địa Kiếp chúng ta sẽ tiến hành an theo giờ sinh.

Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh giờ Ngọ

Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung Tỵ, an Địa Không ở cung Tỵ.

An sao Địa Kiếp
An sao Địa Kiếp

V, Cách An Tứ Hóa

Để có thể an Tứ Hóa chúng ta sẽ an thoe hàng can năm sinh.

Tứ hóa bao gồm: Hóa Lộc, Hòa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ.

Chúng ta sẽ bảng an Tứ hóa theo can năm sinh như sau:

An tứ hóa
An tứ hóa

VI, An Tuần – Triệt.

1, An Tuần.

Bước 1: xác định vị trí của Địa Chi năm sinh trên Địa bàn

Bước 2: tại vị trí Địa Chi năm sinh vừa tìm được, đọc ghép cả Thiên Can của tuổi.

Bước 3: từ cung của Địa Chi đọc lần lượt theo chiều kim đồng hồ theo cả Thiên Can và Địa chi của tuổi đến Can Quý thì dừng lại.

Bước 4: ghi vị trí an sao TUẦN vào hai cung kế tiếp của Địa chi của Can Quý.

dụ: vị trí an sao TUẦN của tuổi Bính Dần

B1: xác định vị trí tuổi Dần trên Địa bàn là cung Dần

B2: tại vị trí cung Dần đọc là Bính Dần.

B3: đọc lần lươt theo chiều kim đồng hồ ta có: Đinh Mão -> Mậu Thìn -> Kỷ Tỵ -> Canh Ngọ -> Tân Mùi -> Nhâm Thân ->Quý Dậu

B4: an sao TUẦN vào hai cung kế tiếp với Địa chi của Can Quý là hai cung Tuấn và Hợi. Do đó TUẦN an tại hai cung Tý và Sửu.

an tuần
an tuần

2, An Triệt.

Chúng ta sẽ tiến hành an Triệt theo bảng sau đây:

an triệt
an triệt

VII, An vòng sao Bác Sĩ

  1. Thông tin về vòng sao Bác Sĩ.

Vòng sao Bác gồm 12 sao: Bác Sĩ – Lực Sĩ – Thanh Long – Tiểu hao – Tướng quân – Tấu Thư – Phi Liêm – Hỉ Thần – Bệnh Phù – Đại Hao – Phục Binh – Quan Phủ.

  • Cách an như sau: An sao Bác Sĩ đồng cung với sao Lộc Tồn, sau đó an 11 sao còn lại theo thứ tự như trên.
  • Lưu ý: 
    • Dương Nam, Âm Nữ: an thuận.
    • Âm Nam, Dương Nữ: an nghịch.
an vòng sao bác sĩ
an vòng sao bác sĩ

2. Các ví dụ.

Ví Dụ 1: Dương Nam, Âm Nữ: An thuận

– Người tuổi Bính, an Lộc tồn tại Tỵ

– Do lộc tồn ở Tỵ nên sao Bác sĩ cũng sẽ ở Tỵ

– Vì người này là sinh 1986, đuôi 6 chẵn nên là Dương Nam, ta an thuận theo thứ tự: Lực Sĩ -> Thanh Long -> Tiểu hao -> Tướng quân -> Tấu Thư -> Phi Liêm -> Hỉ Thần -> Bệnh Phù -> Đại Hao -> Phục Binh -> Quan Phủ.

an vòng sao bác sĩ: Dương Nam - Âm Nữ
an vòng sao bác sĩ: Dương Nam – Âm Nữ

Ví Dụ 2: Âm Nam – Dương Nữ: An Nghịch.

– Người tuổi Canh, an Lộc tồn tại Tỵ

– Lộc tồn ở Thân nên sao Bác sĩ cũng sẽ ở Thân

– Vì người này là sinh 1990, đuôi 0 chẵn nên là Dương Nữ, ta an nghịch theo thứ tự: Lực Sĩ -> Thanh Long -> Tiểu hao -> Tướng quân -> Tấu Thư -> Phi Liêm -> Hỉ Thần -> Bệnh Phù -> Đại Hao -> Phục Binh -> Quan Phủ.

an vòng sao bác sĩ: Âm Nam - Dương Nữ
an vòng sao bác sĩ: Âm Nam – Dương Nữ

VIII, An vòng sao Thái Tuế.

1, Các sao trong vòng sao Thái Tuế.

Vòng Thái Tuế có 12 sao: Thái TuếThiếu Dương – Tang MônThiếu ÂmQuan PhùTử PhùTuế Phá – Long ĐứcBạch HổPhúc ĐứcĐiều KháchTrực Phù

2, Cách an vòng sao Thái Tuế :

– An Sao Thái Tuế tại cung có tên hàng CHI của năm sinh.

– Sau đó lần lượt an theo chiều THUẬN các sao còn lại.

Ví Dụ : Sinh năm Dần, an Thái Tuế tại cung Dần. Sau đó an 11 sao còn lại theo chiều thuận, mỗi sao một cung.

an vòng sao thái tuế
an vòng sao thái tuế

IX, An vòng Trường Sinh.

1, Cách an vòng Trường Sinh.

– Vòng Trường sinh bao gồm các sao:Trường Sinh – Mộc Dục – Quan Đới – Lâm Quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng.

– Các sao Trường Sinh được an theo CỤC SỐ và luôn được an ở tứ sinh Dần, Thân, Tỵ, Hợi.

Cụ  thể như sau:

  • Hỏa Lục Cục khởi Trường Sinh tại Dần
  • Thủy Nhị Cục và Thổ Ngũ Cục khởi Trường Sinh tại Thân
  • Kim Tứ Cục khởi Trường Sinh tại Tỵ
  • Mộc Tam Cục khởi Trường sinh tại Hợi

Sau đó:

  • DƯƠNG NAM – ÂM NỮ theo chiều THUẬN
  • ÂM NAM – DƯƠNG NỮ theo chiều NGHỊCH

Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại

an vòng sao trường sinh
an vòng sao trường sinh

2, Các ví dụ an vòng Trường Sinh.

a, Ví Dụ 1: Dương Nam 1986 – Thủy nhị cục 

Cách an: Thủy Nhị Cục khởi Trường Sinh tại Thân

Sau đó:

  • DƯƠNG NAM – ÂM NỮ theo chiều THUẬN
  • Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại

Mộc DụcQuan ĐớiLâm QuanĐế VượngSuyBệnhTửMộTuyệt – Thai – Dưỡng

Ví Dụ an vòng Trường Sinh - Dương Nam 1986
Ví Dụ an vòng Trường Sinh – Dương Nam 1986

b, Ví Dụ 2: Dương Nữ 1990 – Thổ ngũ cục.

Cách an: Thổ Ngũ Cục khởi Trường Sinh tại Thân

Sau đó:

  • ÂM NAM – DƯƠNG NỮ theo chiều NGHỊCH
  • Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại

Mộc DụcQuan ĐớiLâm QuanĐế VượngSuyBệnhTửMộTuyệt – Thai – Dưỡng.

 

ví dụ an vòng sao trường sinh - Dương nữ 1990
ví dụ an vòng sao trường sinh – Dương nữ 1990

X, Các Sao An Theo Hàng Can

1, Sao Quốc Ấn

Sao Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung an Lộc tồn, kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ 9, ngừng lại, an Quốc Ấn.

Ví dụ: -Đương số can Bính Lộc TồnTỵ Kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ 9, ngừng lại, an Quốc Ấn.

Cách an sao Quốc Ấn trên lá số Tử Vi
Cách an sao Quốc Ấn trên lá số Tử Vi

2, Sao Đường Phù

Sao Đường Phù: Bắt đầu từ cung an Lộc tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch, đến cung thứ 8, ngừng lại, an Đường Phù.

Ví dụ: Đương số can Bính Lộc TồnTỵ Kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch đến cung thứ 8, ngừng lại, an Đường phù.

Cách an sao Đường Phù trên lá số Tử Vi
Cách an sao Đường Phù trên lá số Tử Vi

3, Các Sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu , Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh

Đối với các sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu , Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh chúng ta sẽ có cách an như sau:

Cách an các sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh
Cách an các sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh

XI, Các Sao An Theo Hàng Chi

1, Sao Long Trì

Sao Long Trì trên lá số Tử Vi bắt đầu từ cung Thìn, kể là năm , đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Long Trì ở cung đó.

Ví dụ: Sinh năm Dần: Từ cung Thìn, kể là năm , đếm theo chiều thuận đến năm sinh Dần tại cung Ngọ an Long Trì

An sao Long Trì trên lá số Tử Vi
An sao Long Trì trên lá số Tử Vi

2, An Sao Phượng Các.

Sao Phượng Các của lá số bắt đầu từ cung Tuất, kể là năm , đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Phượng Các ở cung đó.

Ví dụ: Sinh năm Dần: Từ cung Tuất, kể là năm đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh Dần ngừng lại ở cung  Thân, an Phượng Các ở cung đó.

Cách an sao Phượng Các trên lá số Tử Vi
Cách an sao Phượng Các trên lá số Tử Vi

3, Cách an sao Hồng Loan

Sao Hồng Loan:  Bắt đầu từ cung Mão, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hồng Loan ở cung đó.

Ví dụ: Sinh năm Dần

Từ cung Mão, kể là năm

đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh Dần ngừng lại ở cung  Sửu, an Hồng Loan ở cung đó.

Cách an sao Hồng Loan
Cách an sao Hồng Loan

4, Cách an sao Thiên Không

Sao Thiên Không An ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế.

Ví dụ: Người sinh năm Dần an Thái Tuế ở Dần, An Thiên Không đằng trước cung Dần là cung Mão

cách an sao Thiên Không
cách an sao Thiên Không

5, Cách an sao Thiên Tài

Sao Thiên Tài:  Bắt đầu từ cung an Mệnh, kể là năm , đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Tài ở cung đó.

Ví Dụ: Người tuổi Dần, Cung an Mệnh tại Tỵ Kể cung Tỵ là năm TÝ đếm theo chiều thuận đến năm sinh Dần là cung Mùi, an Thiên Tài tại cung mùi

Cách an sao Thiên Tài
Cách an sao Thiên Tài

6, Cách an sao Thiên Thọ.

SaoThiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Thọ ở cung đó.

Ví Dụ: Người tuổi Mão, Cung an Thân tại Dậu. Kể cung Dậu là năm TÝ đếm theo chiều thuận đến năm sinh Mão là cung Tý, an Thiên Tài tại cung Tý.

Cách an sao Cổ Thần, Quả Tú
Cách an sao Cổ Thần, Quả Tú

7, Cách an sao Đào Hoa, Kiếp Sát, Hoa Cái.

Các sao : Đào Hoa – Kiếp Sát – Hoa Cái sẽ được an theo năm sinh và dựa theo bảng dưới đây.

Năm Sinh
Đào Hoa
Kiếp Sát
Hoa Cái
Thân, Tý, Thìn
Dậu
Tỵ
Thìn
Tỵ, Dậu, Sửu
Ngọ
Dần
Sửu
Dần, Ngọ, Tuấn
Mão
Hợi
Tuất
Hợi, Mão, Mũi

Thân
Mùi

Lưu ý: Đào Hoa luôn an tại tứ chính (, Ngọ, Mão, Dậu)

Ví dụ: Sinh năm Thân.

  • An Đào hoa ở cung Dậu
  • An Kiếp sát ở cung Tỵ
  • An Hoa cái ở cung Thìn
cách an sao Đào hoa, kiếp sát, hoa cái
cách an sao Đào hoa, kiếp sát, hoa cái

8, An sao Phá Toái

Để an sao Phá Toái trên Lá Số Tử Vi chung ta sẽ an theo bảng sau:

Năm Sinh
Phá Toái
Tý, Ngọ, Mão, Dậu
Tỵ
Dần, Thân, Tỵ, Hợi
Dậu
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Sửu

Ví dụ:

  • Sinh năm Tý, an Phá Toái ở cung Tỵ
  • Sinh năm Thân, an Phá Toái ở cung Dậu
  • Sinh năm Sửu, an Phá Toái ở cung Sửu
Cách an sao Phá Toái trên lá số Tử Vi
Cách an sao Phá Toái trên lá số Tử Vi

 

XI, Cách Sao An Theo Tháng Sinh.

1, An sao Thiên Hình

Sao Thiên Hình chúng ta sẽ an như sau:  bắt đầu từ cung Dậu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Hình ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh tháng 10

Khởi 1 từ cung Dậu

Đếm theo chiều thuận đến tháng 10

Cách an sao Thiên Hình trên Lá Số Tử Vi
Cách an sao Thiên Hình trên Lá Số Tử Vi

2, An sao Thiên Diêu, Thiên Y

a, An sao Thiên Diêu.

Để an sao Thiên Diêu chúng ta sẽ tính từ cung Sửu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Diêu ở cung đó.

b, An sao Thiên Y

An sao Thiên Diêu ở cung nào, Thiên Y an ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh tháng 5: Chúng ta sẽ  khởi 1 từ cung Sửu, đếm theo chiều thuận đến tháng 5, an Thiên Diêu ở cung đó.

Cách an sao Thiên Diêu, Thiên Y
Cách an sao Thiên Diêu, Thiên Y

3, An Sao Thiên Giải

Khi an sao Thiên Giải ta sẽ bắt đầu từ Thân, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Giải ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh tháng 10. Khởi 1 từ cung Thân, đếm theo chiều thuận đến tháng 10.Sau đó sẽ an Thiên Giải ở đó.

An sao thiên Giải
An sao thiên Giải

4, An sao Địa Giải.

Đối với việc an sao Địa Giải chúng ta sẽ bắt đầu từ cung Mùi, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Địa Giải ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh tháng 5, khởi 1 từ cung Mùi. Đếm theo chiều thuận đến tháng 5, an Địa Giải ở cung đó.

Cách an sao Địa Giải
Cách an sao Địa Giải

5, An sao Giải Thần trong Tử Vi

Để có thể an sao Giải Thần chúng ta sẽ dựa vào sao Phương Các, Phượng các ở cung nào ta an Giải Thần ở Cung đó.

Ví Dụ: Phượng Các ở cung Thân, An Giải Thần ở cung Thân.

An sao giải thần
An sao giải thần

 

XII, Cách Sao An Theo Ngày Sinh.

1, An sao Tam Thai:

Để an được sao Tam Thai ta cần xem Tả Phụ ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào, an Tam Thai ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh ngày 12, Tả phụ ở cung Sửu. Kể cung Sửu là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày 12. Cuối cùng ngừng lại ở cung Tý, an Tam Thai ở cung Tý.

An sao Tam Thai
An sao Tam Thai

2, An sao Bát Tọa.

An Tam Thai cần xem Tả Phụ còn an Bát Tọa ta sẽ cần xem Hữu Bật.Hữu Bật ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào, an Bát Tọa ở cung đó.

Ví dụ: Người sinh ngày 20, Hữu bật ở cung Tuất, kể cung Tuất là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày 20. Ngừng lại ở cung Mão, an Bát Tọa ở cung Mão.

An sao Bát Tọa
An sao Bát Tọa

3, An sao Ân Quang.

Để an sao Ân Quang: xem Văn Xương ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Ân Quang.

Ví dụ: Người sinh ngày 12, Văn Xương ở cung Sửu, Kể cung Sửu là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày 12. Ngừng lại ở cung Tý, lùi lại 1 cung Tam Thai an ở cung Hợi.

Cách an sao Ân Quang
Cách an sao Ân Quang

4, An sao Thiên Quí

Với sao Thiên Quí ta sẽ xem sao Văn Khúc ở Cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Thiên Quí

Ví dụ: Người sinh ngày 20, Văn Khúc ở cung Tuất. Kể cung Tuất là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày 20. Sau đó ngừng lại ở cung Mão, lùi lại 1 cung an Thiên Quý ở cung Thìn.

An sao Thiên Quí
An sao Thiên Quí

XIV, An các Sao khác.

An sao Thai Phụ – Phong Cáo.

  • Thai Phụ: cách trước cung an Văn Khúc một cung, an Thai Phụ.
  • Phong Cáo: cách sau cung an Văn Khúc một cung, an Phong Cáo.

Ví dụ: Văn Khúc tại Tuấn thì: Thai Phụ tại Tý, Phong cáo tại Thân.

an sao Thai Phụ, phong cáo
an sao Thai Phụ, phong cáo

XV, An các Sao cố định.

1, Bộ sao Thiên La, Địa Võng.

  • Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.
  • Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.
An sao Thiên La, Địa Võng
An sao Thiên La, Địa Võng

2, bộ sao Thiên Thương – Thiên Sứ:

  • Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.
  • Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Tật Ách.

Ví dụ: Với người cung mệnh tại Tỵ: An Thiên thương tại Nô bộc cung tuất, An Thiên sứ tại cung Tật ách cung tý.

XVI, Cách tính vận hạn.

1, Khởi đại vận 10 năm.

Ghi số cục ở vào cung Mệnh

Dương Nam, Âm Nữ tính thuận mỗi cung 10 năm

Âm Nam, Dương Nữ tính nghịch mỗi cung 10 năm

Ví dụ1. : Dương Nam – Mộc Tam Cục. Ghi số 3 vào cung Mệnh. Dương Nam, Âm Nữ tính thuận mỗi cung 10 năm

Cách tính vận hạn - Khởi đại vận 10 năm
Cách tính vận hạn – Khởi đại vận 10 năm

Ví Dụ 2: Âm Nam – Mộc Tam Cục. Ghi số 6 vào cung Mệnh. Âm Nam, Dương Nữ tính nghịch mỗi cung 10 năm

Ví dụ cách tính đại vận 10 năm
Ví dụ cách tính đại vận 10 năm

 

2, Lưu đại vận.

Đem đại han 10 năm chia nhỏ từng năm một

Bước 1: Xuất phát từ cung gốc đại hạn

Bước 2: Chuyển sang cung xung chiếu

Bước 3: Chia 2 trường hợp

  • Dương nam, âm nữ: lùi lại một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, tiến lên theo chiều thuận, mỗi cung một năm.
  • Âm nam, Dương nữ: tiến lên một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, lùi xuống chiều nghịch, mỗi cung là một năm.

Ví Dụ: Đại vận 10 năm 23 tuổi đến 32 tuổi là ở cung thìn, ta chia nhỏ từng năm như sau

Bước 1: Xuất phát từ cung gốc đại hạn 23 tuổi

Bước 2: Chuyển sang cung xung chiếu 24 tuổi

Bước 3: Do dương nam, âm nữ nên lùi lại một cung là 25 tuổi rồi trở lại cung xung chiếu là 26 tuổi, tiến lên theo chiều thuận là 27 tuổi, tiếp mỗi cung một năm dần đến 32 tuổi

Ví dụ cách lưu đại vận trong Tử Vi
Ví dụ cách lưu đại vận trong Tử Vi

3, Lưu niên tiểu hạn.

Hạn một năm một

Bước 1: Tra bảng để khởi năm Tý.

Năm Sinh
Cung khởi lưu niên
Dần, Ngọ, Tuất
Thìn
Thân, Tý, Thìn
Tuất
Tỵ, Dậu, Sửu
Mùi
Hợi, Mão, Mùi
Sửu

Bước 2: Chia 2 trường hợp

  • Nam khởi lưu theo chiều thuận mỗi cung 1 năm
  • Nữ khởi lưu theo chiều nghịch mỗi cung 1 năm

Ví dụ 1: Nam sinh năm Tý.

Bước 1: Tra bảng để khởi năm Tý:

Năm sinh: Thân, Tý, Thìn.

Cung khởi lưu niên: Tuất.

vậy phải khởi Tý từ cung Tuất, ghi chữ Tý bên cung Tuất.

Bước 2:

Do là Nam nên theo chiều thuận, ghi chữ Sửu bên cung Hợi, chữ Dần bên cung Tý, và lần lượt ghi vào những cung liên tiếp thứ tự 12 Chi.

Cách tính lưu niên tiểu hạn
Cách tính lưu niên tiểu hạn

Ví dụ 2: Nữ sinh năm Thân.

Bước 1: Tra bảng để khởi năm Thân:

Năm sinh: Thân, Tý, Thìn.
Cung Khởi lưu niên: Tuất.

=> vậy phải khởi Tý từ cung Tuất, ghi chữ Tý bên cung Tuất.

Bước 2: Do là Nữ nên theo chiều nghịch, ghi chữ Sửu bên cung Dậu, chữ Dần bên cung Thân, và lần lượt ghi vào những cung liên tiếp thứ tự 12 Chi.

Cách tính lưu niên tiểu hạn trong Tử Vi
Cách tính lưu niên tiểu hạn trong Tử Vi

4, Lưu nguyệt hạn.

Sau khi tính lưu niên tiểu hạn, người ta còn có thể tính lưu nguyệt hạn, tức là hạn từng tháng một.

Bắt đầu từ cung đã ghi được Lưu niên tiểu hạn kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là giờ Tý; rồi đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là tháng Giêng, sau đó lần lượt lại theo chiều thuận, đếm tháng 2, tháng 3, tháng 4, v.v… mỗi cung là một tháng

Ví dụ: người sinh tháng 10, giờ ngọ và Lưu niên tiểu hạn năm Sửu nằm ở cung Dậu

Bước 1: Bắt đầu từ cung Lưu niên năm sửu kể là tháng 1

Bước 2: đếm nghịch đến tháng sinh

Bước 3: ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là giờ Tý

Bước 4: rồi đếm theo chiều thuận đến giờ sinh Ngọ

Bước 5: ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là tháng Giêng, sau đó lần lượt lại theo chiều thuận, đếm tháng 2, tháng 3, tháng 4, v.v… mỗi cung là một tháng.

Cách tính lưu nguyệt hạn
Cách tính lưu nguyệt hạn

5, Lưu nhật hạn, Lưu thời hạn.

a, Lưu Nhật Hạn.

Sau khi đã biết lưu nguyệt hạn của tháng định xem ở cung nào. Bắt đầu kể ngay cung đó là mồng một, rồi lần lượt theo chiều thuận, đến mồng 3, mồng 3, mồng 4, vân vân … mỗi cung là một ngày.

b, Lưu Thời Hạn.

Sau khi đã biết lưu nhật hạn của tháng định xem ở cung nào bắt đầu kể ngay cung đó là giờ Tý, rồi lần lượt theo chiều thuận, đếm Tý, Sửu, Dần, Mão, vân vân… mỗi cung là một giờ theo hàng Chi.

One thought on “Phương pháp an sao lá số Tử Vi

  1. Pingback: Khóa học Tử Vi Khai Tâm Z01 - Mang Tài Vượng Đến Mọi Nhà

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *