Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi đến buổi thứ 2 của khóa học tử vi cơ bản. Trong bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các phương pháp an sao lá số Tử Vi với các bộ sau cũng như các sao lẻ như: bộ Lục Cát, sao Lộc Tồn, bộ Lục Sát, an Tuần Triệt.
Mục lục bài học:
I, An bộ sao Lục Cát.
1Thiên khôi – Thiên – Việt.
2,Tả Phụ.
3,Hữu Bật.
4,Văn Xương.
5,Văn Khúc.
II, An sao Lộc Tồn.
III, An sao Thiên Mã.
IV, An bộ sao Lục Sát.
1, Kình dương – Đà La.
2. Hỏa tinh – Linh tinh.
3. Địa Không.
4. Địa Kiếp.
V, Cách An Tứ Hóa.
VI, An Tuần – Triệt.
1, An Tuần.
2, An Triệt.
VII, An Vòng Sao Bác Sĩ.
VIII, An Vòng Sao Thái Tuế.
IX, An Vòng Trường Sinh.
X, Các Sao an theo hàng Can.
XI, Các Sao an theo hàng Chi.
XII, Các Sao an tháng sinh.
XIII, Các Sao an theo ngày sinh.
XIV, An các Sao khác.
XV, An các Sao cố định.
XVI, Cách tính vận hạn.
1, Khởi đại vận 10 năm
2, Lưu đại vận
3, Lưu niên tiểu hạn
4, Lưu nguyệt hạn.
5, Lưu nhật hạn
6, Lưu thời hạn
I, An bộ sao Lục Cát.
1, Thiên Khôi – Thiên Việt ( Dạ – Trú):
An theo hàng can năm sinh:
Giáp – Mậu, thị Ngưu – Dương
Ất – Kỷ, Thử – Hầu hương
Canh – Tân, tầm Hổ – Mã
Bính – Đinh, Trư – Kê vị
Nhâm – Quý, Thố – Xà tàng
Thử thị quý nhân phương
2, Tả Phụ: An theo tháng sinh
Chúng ta sẽ bắt đầu an từ cung Thìn, kề là tháng Giêng. Đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, nếu thấy ngừng lại ở cung nào thì an tả phụ ở cung đó.
3, Hữu bật: An theo tháng sinh
Bắt đầu từ cung Tuất _ tháng Giêng ta sẽ đến theo chiều nghịch đến tháng sinh của người được an sao và khi đó ngừng lại ở cung nào thì ta sẽ an Hữu Bật ở cung đó.
4, An lục cát : Văn Xương
- An theo giờ sinh.
Chúng ta sẽ bắt đầu từ cung Tuấn ( kể là giờ Tý) ta sẽ tiến hành đến ngược theo chiều nghịch cho đến giờ sinh ta sẽ ngừng lại và an Văn Xương ở cung đó.
5, An lục cát – Văn Khúc.
- An theo giờ sinh.
Bắt đầu từ cung Thìn – kể là giờ Tý chúng ta đếm theo chiều thuận đến giờ sinh và ngừng lại. Khi đó ta an Văn Khúc ở chính cung đã dừng lại đó.
Mời mọi người xem video bài giảng để hiểu rõ hơn về phần này:
II, An sao Lộc Tồn
Phương pháp an sao Lộc Tồn chúng ta sẽ an theo thiên can năm sinh theo bảng dưới đây.
III, An sao Thiên Mã
Chúng ta sẽ tiến hành an sao Thiên mã theo hàng địa chi năm sinh.
Tham khảo ở bảng ví dụ dưới đây:
IV An bộ sao Lục Sát.
-
Kình dương – Đà La.
Chúng ta sẽ tiến hành an theo sao Lộc Tồn:
Kình Dương an ở cung đằng trước cung đã an Lộc Tồn. Đà La an ở cung đằng sau cung đã an Lộc tồn.
Ví dụ:
- Lộc Tổn ở Dậu: Kình Dương an ở Tuất, Đà La an ở Thân.
- Lộc Tồn ở Tỵ: Kình Dương an ở Ngọ, Đà La an ở Thìn.
2. An Hỏa tinh – Linh tinh.
Chúng ta tiến hành an Hỏa tinh & Linh tinh dựa theo năm sinh và giờ sinh:
Bước 1: Xác định vị trí Khởi an sao Hỏa Tinh và Linh tinh theo năm sinh, như bảng sau
Bước 2: Ta sẽ chia ra làm 2 trường hợp.
Trường hợp thứ nhất: Dương Nam, Âm Nữ:
- Hỏa Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kề là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều thuận đến giờ sinh thì ngừng lại, an Hỏa Tinh ở cung đó.
- Linh Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kể là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều nghịch kim đồng hồ đến giờ sinh thì ngừng lại và an cung Linh Tinh ở đó.
Trường hợp thứ hai: Âm Nam, Dương Nữ:
- Hỏa Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kể là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều nghịch kim đồng hồ đến giờ sinh thì ngừng lại và an cung Hỏa Tinh ở đó.
- Linh Tinh: Bắt đầu từ cung đã xác định ở trên, kề là giờ Tý ta sẽ đếm theo chiều thuận đến giờ sinh thì ngừng lại, an Linh Tinh ở cung đó.
Chúng ta cùng xem ví dụ dưới đây.
3. An Địa Không.
Để an sao Địa Không chúng ta sẽ an theo giờ sinh.
Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Địa Không ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh giờ Ngọ
Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung Tỵ, an Địa Không ở cung Tỵ.
4. An Địa Kiếp
Để an sao Địa Kiếp chúng ta sẽ tiến hành an theo giờ sinh.
Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh giờ Ngọ
Bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, nhưng đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung Tỵ, an Địa Không ở cung Tỵ.
V, Cách An Tứ Hóa
Để có thể an Tứ Hóa chúng ta sẽ an thoe hàng can năm sinh.
Tứ hóa bao gồm: Hóa Lộc, Hòa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ.
Chúng ta sẽ bảng an Tứ hóa theo can năm sinh như sau:
VI, An Tuần – Triệt.
1, An Tuần.
Bước 1: xác định vị trí của Địa Chi năm sinh trên Địa bàn
Bước 2: tại vị trí Địa Chi năm sinh vừa tìm được, đọc ghép cả Thiên Can của tuổi.
Bước 3: từ cung của Địa Chi đọc lần lượt theo chiều kim đồng hồ theo cả Thiên Can và Địa chi của tuổi đến Can Quý thì dừng lại.
Bước 4: ghi vị trí an sao TUẦN vào hai cung kế tiếp của Địa chi của Can Quý.
Ví dụ: vị trí an sao TUẦN của tuổi Bính Dần
B1: xác định vị trí tuổi Dần trên Địa bàn là cung Dần
B2: tại vị trí cung Dần đọc là Bính Dần.
B3: đọc lần lươt theo chiều kim đồng hồ ta có: Đinh Mão -> Mậu Thìn -> Kỷ Tỵ -> Canh Ngọ -> Tân Mùi -> Nhâm Thân ->Quý Dậu
B4: an sao TUẦN vào hai cung kế tiếp với Địa chi của Can Quý là hai cung Tuấn và Hợi. Do đó TUẦN an tại hai cung Tý và Sửu.
2, An Triệt.
Chúng ta sẽ tiến hành an Triệt theo bảng sau đây:
VII, An vòng sao Bác Sĩ
-
Thông tin về vòng sao Bác Sĩ.
Vòng sao Bác Sĩ gồm 12 sao: Bác Sĩ – Lực Sĩ – Thanh Long – Tiểu hao – Tướng quân – Tấu Thư – Phi Liêm – Hỉ Thần – Bệnh Phù – Đại Hao – Phục Binh – Quan Phủ.
- Cách an như sau: An sao Bác Sĩ đồng cung với sao Lộc Tồn, sau đó an 11 sao còn lại theo thứ tự như trên.
- Lưu ý:
- Dương Nam, Âm Nữ: an thuận.
- Âm Nam, Dương Nữ: an nghịch.
2. Các ví dụ.
Ví Dụ 1: Dương Nam, Âm Nữ: An thuận
– Người tuổi Bính, an Lộc tồn tại Tỵ
– Do lộc tồn ở Tỵ nên sao Bác sĩ cũng sẽ ở Tỵ
– Vì người này là sinh 1986, đuôi 6 chẵn nên là Dương Nam, ta an thuận theo thứ tự: Lực Sĩ -> Thanh Long -> Tiểu hao -> Tướng quân -> Tấu Thư -> Phi Liêm -> Hỉ Thần -> Bệnh Phù -> Đại Hao -> Phục Binh -> Quan Phủ.
Ví Dụ 2: Âm Nam – Dương Nữ: An Nghịch.
– Người tuổi Canh, an Lộc tồn tại Tỵ
– Lộc tồn ở Thân nên sao Bác sĩ cũng sẽ ở Thân
– Vì người này là sinh 1990, đuôi 0 chẵn nên là Dương Nữ, ta an nghịch theo thứ tự: Lực Sĩ -> Thanh Long -> Tiểu hao -> Tướng quân -> Tấu Thư -> Phi Liêm -> Hỉ Thần -> Bệnh Phù -> Đại Hao -> Phục Binh -> Quan Phủ.
VIII, An vòng sao Thái Tuế.
1, Các sao trong vòng sao Thái Tuế.
Vòng Thái Tuế có 12 sao: Thái Tuế – Thiếu Dương – Tang Môn – Thiếu Âm – Quan Phù – Tử Phù – Tuế Phá – Long Đức – Bạch Hổ – Phúc Đức – Điều Khách – Trực Phù.
2, Cách an vòng sao Thái Tuế :
– An Sao Thái Tuế tại cung có tên hàng CHI của năm sinh.
– Sau đó lần lượt an theo chiều THUẬN các sao còn lại.
Ví Dụ : Sinh năm Dần, an Thái Tuế tại cung Dần. Sau đó an 11 sao còn lại theo chiều thuận, mỗi sao một cung.
IX, An vòng Trường Sinh.
1, Cách an vòng Trường Sinh.
– Vòng Trường sinh bao gồm các sao:Trường Sinh – Mộc Dục – Quan Đới – Lâm Quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng.
– Các sao Trường Sinh được an theo CỤC SỐ và luôn được an ở tứ sinh Dần, Thân, Tỵ, Hợi.
Cụ thể như sau:
- Hỏa Lục Cục khởi Trường Sinh tại Dần
- Thủy Nhị Cục và Thổ Ngũ Cục khởi Trường Sinh tại Thân
- Kim Tứ Cục khởi Trường Sinh tại Tỵ
- Mộc Tam Cục khởi Trường sinh tại Hợi
Sau đó:
- DƯƠNG NAM – ÂM NỮ theo chiều THUẬN
- ÂM NAM – DƯƠNG NỮ theo chiều NGHỊCH
⇒ Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại
2, Các ví dụ an vòng Trường Sinh.
a, Ví Dụ 1: Dương Nam 1986 – Thủy nhị cục
Cách an: Thủy Nhị Cục khởi Trường Sinh tại Thân
Sau đó:
- DƯƠNG NAM – ÂM NỮ theo chiều THUẬN
- Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại
Mộc Dục – Quan Đới – Lâm Quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng
b, Ví Dụ 2: Dương Nữ 1990 – Thổ ngũ cục.
Cách an: Thổ Ngũ Cục khởi Trường Sinh tại Thân
Sau đó:
- ÂM NAM – DƯƠNG NỮ theo chiều NGHỊCH
- Lần lượt an theo thứ tự các sao còn lại
Mộc Dục – Quan Đới – Lâm Quan – Đế Vượng – Suy – Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt – Thai – Dưỡng.
X, Các Sao An Theo Hàng Can
1, Sao Quốc Ấn
Sao Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung an Lộc tồn, kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ 9, ngừng lại, an Quốc Ấn.
Ví dụ: -Đương số can Bính Lộc Tồn ở Tỵ Kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ 9, ngừng lại, an Quốc Ấn.
2, Sao Đường Phù
Sao Đường Phù: Bắt đầu từ cung an Lộc tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch, đến cung thứ 8, ngừng lại, an Đường Phù.
Ví dụ: Đương số can Bính Lộc Tồn ở Tỵ Kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch đến cung thứ 8, ngừng lại, an Đường phù.
3, Các Sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh
Đối với các sao Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu Hà, Thiên Trù, Lưu niên Văn Tinh chúng ta sẽ có cách an như sau:
XI, Các Sao An Theo Hàng Chi
1, Sao Long Trì
Sao Long Trì trên lá số Tử Vi bắt đầu từ cung Thìn, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Long Trì ở cung đó.
Ví dụ: Sinh năm Dần: Từ cung Thìn, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh Dần tại cung Ngọ an Long Trì
2, An Sao Phượng Các.
Sao Phượng Các của lá số bắt đầu từ cung Tuất, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Phượng Các ở cung đó.
Ví dụ: Sinh năm Dần: Từ cung Tuất, kể là năm Tý đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh Dần ngừng lại ở cung Thân, an Phượng Các ở cung đó.
3, Cách an sao Hồng Loan
Sao Hồng Loan: Bắt đầu từ cung Mão, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hồng Loan ở cung đó.
Ví dụ: Sinh năm Dần
Từ cung Mão, kể là năm Tý
đếm theo chiều nghịch, đến năm sinh Dần ngừng lại ở cung Sửu, an Hồng Loan ở cung đó.
4, Cách an sao Thiên Không
Sao Thiên Không An ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế.
Ví dụ: Người sinh năm Dần an Thái Tuế ở Dần, An Thiên Không đằng trước cung Dần là cung Mão
5, Cách an sao Thiên Tài
Sao Thiên Tài: Bắt đầu từ cung an Mệnh, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Tài ở cung đó.
Ví Dụ: Người tuổi Dần, Cung an Mệnh tại Tỵ Kể cung Tỵ là năm TÝ đếm theo chiều thuận đến năm sinh Dần là cung Mùi, an Thiên Tài tại cung mùi
6, Cách an sao Thiên Thọ.
SaoThiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Thọ ở cung đó.
Ví Dụ: Người tuổi Mão, Cung an Thân tại Dậu. Kể cung Dậu là năm TÝ đếm theo chiều thuận đến năm sinh Mão là cung Tý, an Thiên Tài tại cung Tý.
7, Cách an sao Đào Hoa, Kiếp Sát, Hoa Cái.
Các sao : Đào Hoa – Kiếp Sát – Hoa Cái sẽ được an theo năm sinh và dựa theo bảng dưới đây.
Lưu ý: Đào Hoa luôn an tại tứ chính (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)
Ví dụ: Sinh năm Thân.
- An Đào hoa ở cung Dậu
- An Kiếp sát ở cung Tỵ
- An Hoa cái ở cung Thìn
8, An sao Phá Toái
Để an sao Phá Toái trên Lá Số Tử Vi chung ta sẽ an theo bảng sau:
Ví dụ:
- Sinh năm Tý, an Phá Toái ở cung Tỵ
- Sinh năm Thân, an Phá Toái ở cung Dậu
- Sinh năm Sửu, an Phá Toái ở cung Sửu
XI, Cách Sao An Theo Tháng Sinh.
1, An sao Thiên Hình
Sao Thiên Hình chúng ta sẽ an như sau: bắt đầu từ cung Dậu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Hình ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh tháng 10
Khởi 1 từ cung Dậu
Đếm theo chiều thuận đến tháng 10
2, An sao Thiên Diêu, Thiên Y
a, An sao Thiên Diêu.
Để an sao Thiên Diêu chúng ta sẽ tính từ cung Sửu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Diêu ở cung đó.
b, An sao Thiên Y
An sao Thiên Diêu ở cung nào, Thiên Y an ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh tháng 5: Chúng ta sẽ khởi 1 từ cung Sửu, đếm theo chiều thuận đến tháng 5, an Thiên Diêu ở cung đó.
3, An Sao Thiên Giải
Khi an sao Thiên Giải ta sẽ bắt đầu từ Thân, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Thiên Giải ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh tháng 10. Khởi 1 từ cung Thân, đếm theo chiều thuận đến tháng 10.Sau đó sẽ an Thiên Giải ở đó.
4, An sao Địa Giải.
Đối với việc an sao Địa Giải chúng ta sẽ bắt đầu từ cung Mùi, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Địa Giải ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh tháng 5, khởi 1 từ cung Mùi. Đếm theo chiều thuận đến tháng 5, an Địa Giải ở cung đó.
5, An sao Giải Thần trong Tử Vi
Để có thể an sao Giải Thần chúng ta sẽ dựa vào sao Phương Các, Phượng các ở cung nào ta an Giải Thần ở Cung đó.
Ví Dụ: Phượng Các ở cung Thân, An Giải Thần ở cung Thân.
XII, Cách Sao An Theo Ngày Sinh.
1, An sao Tam Thai:
Để an được sao Tam Thai ta cần xem Tả Phụ ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào, an Tam Thai ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh ngày 12, Tả phụ ở cung Sửu. Kể cung Sửu là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày 12. Cuối cùng ngừng lại ở cung Tý, an Tam Thai ở cung Tý.
2, An sao Bát Tọa.
An Tam Thai cần xem Tả Phụ còn an Bát Tọa ta sẽ cần xem Hữu Bật.Hữu Bật ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, ngừng lại ở cung nào, an Bát Tọa ở cung đó.
Ví dụ: Người sinh ngày 20, Hữu bật ở cung Tuất, kể cung Tuất là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày 20. Ngừng lại ở cung Mão, an Bát Tọa ở cung Mão.
3, An sao Ân Quang.
Để an sao Ân Quang: xem Văn Xương ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Ân Quang.
Ví dụ: Người sinh ngày 12, Văn Xương ở cung Sửu, Kể cung Sửu là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày 12. Ngừng lại ở cung Tý, lùi lại 1 cung Tam Thai an ở cung Hợi.
4, An sao Thiên Quí
Với sao Thiên Quí ta sẽ xem sao Văn Khúc ở Cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung, an Thiên Quí
Ví dụ: Người sinh ngày 20, Văn Khúc ở cung Tuất. Kể cung Tuất là mồng 1, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày 20. Sau đó ngừng lại ở cung Mão, lùi lại 1 cung an Thiên Quý ở cung Thìn.
XIV, An các Sao khác.
An sao Thai Phụ – Phong Cáo.
- Thai Phụ: cách trước cung an Văn Khúc một cung, an Thai Phụ.
- Phong Cáo: cách sau cung an Văn Khúc một cung, an Phong Cáo.
Ví dụ: Văn Khúc tại Tuấn thì: Thai Phụ tại Tý, Phong cáo tại Thân.
XV, An các Sao cố định.
1, Bộ sao Thiên La, Địa Võng.
- Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.
- Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.
2, bộ sao Thiên Thương – Thiên Sứ:
- Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.
- Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Tật Ách.
Ví dụ: Với người cung mệnh tại Tỵ: An Thiên thương tại Nô bộc cung tuất, An Thiên sứ tại cung Tật ách cung tý.
XVI, Cách tính vận hạn.
1, Khởi đại vận 10 năm.
Ghi số cục ở vào cung Mệnh
–Dương Nam, Âm Nữ tính thuận mỗi cung 10 năm
–Âm Nam, Dương Nữ tính nghịch mỗi cung 10 năm
Ví dụ1. : Dương Nam – Mộc Tam Cục. Ghi số 3 vào cung Mệnh. Dương Nam, Âm Nữ tính thuận mỗi cung 10 năm
Ví Dụ 2: Âm Nam – Mộc Tam Cục. Ghi số 6 vào cung Mệnh. Âm Nam, Dương Nữ tính nghịch mỗi cung 10 năm
2, Lưu đại vận.
Đem đại han 10 năm chia nhỏ từng năm một
Bước 1: Xuất phát từ cung gốc đại hạn
Bước 2: Chuyển sang cung xung chiếu
Bước 3: Chia 2 trường hợp
- Dương nam, âm nữ: lùi lại một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, tiến lên theo chiều thuận, mỗi cung một năm.
- Âm nam, Dương nữ: tiến lên một cung, rồi trở lại cung xung chiếu, lùi xuống chiều nghịch, mỗi cung là một năm.
Ví Dụ: Đại vận 10 năm 23 tuổi đến 32 tuổi là ở cung thìn, ta chia nhỏ từng năm như sau
Bước 1: Xuất phát từ cung gốc đại hạn 23 tuổi
Bước 2: Chuyển sang cung xung chiếu 24 tuổi
Bước 3: Do dương nam, âm nữ nên lùi lại một cung là 25 tuổi rồi trở lại cung xung chiếu là 26 tuổi, tiến lên theo chiều thuận là 27 tuổi, tiếp mỗi cung một năm dần đến 32 tuổi
3, Lưu niên tiểu hạn.
Hạn một năm một
Bước 1: Tra bảng để khởi năm Tý.
Bước 2: Chia 2 trường hợp
- Nam khởi lưu theo chiều thuận mỗi cung 1 năm
- Nữ khởi lưu theo chiều nghịch mỗi cung 1 năm
Ví dụ 1: Nam sinh năm Tý.
Bước 1: Tra bảng để khởi năm Tý:
Năm sinh: Thân, Tý, Thìn.
Cung khởi lưu niên: Tuất.
vậy phải khởi Tý từ cung Tuất, ghi chữ Tý bên cung Tuất.
Bước 2:
Do là Nam nên theo chiều thuận, ghi chữ Sửu bên cung Hợi, chữ Dần bên cung Tý, và lần lượt ghi vào những cung liên tiếp thứ tự 12 Chi.
Ví dụ 2: Nữ sinh năm Thân.
Bước 1: Tra bảng để khởi năm Thân:
Năm sinh: Thân, Tý, Thìn.
Cung Khởi lưu niên: Tuất.
=> vậy phải khởi Tý từ cung Tuất, ghi chữ Tý bên cung Tuất.
Bước 2: Do là Nữ nên theo chiều nghịch, ghi chữ Sửu bên cung Dậu, chữ Dần bên cung Thân, và lần lượt ghi vào những cung liên tiếp thứ tự 12 Chi.
4, Lưu nguyệt hạn.
Sau khi tính lưu niên tiểu hạn, người ta còn có thể tính lưu nguyệt hạn, tức là hạn từng tháng một.
Bắt đầu từ cung đã ghi được Lưu niên tiểu hạn kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là giờ Tý; rồi đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là tháng Giêng, sau đó lần lượt lại theo chiều thuận, đếm tháng 2, tháng 3, tháng 4, v.v… mỗi cung là một tháng
Ví dụ: người sinh tháng 10, giờ ngọ và Lưu niên tiểu hạn năm Sửu nằm ở cung Dậu
Bước 1: Bắt đầu từ cung Lưu niên năm sửu kể là tháng 1
Bước 2: đếm nghịch đến tháng sinh
Bước 3: ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là giờ Tý
Bước 4: rồi đếm theo chiều thuận đến giờ sinh Ngọ
Bước 5: ngừng lại ở cung nào, kể cung đó là tháng Giêng, sau đó lần lượt lại theo chiều thuận, đếm tháng 2, tháng 3, tháng 4, v.v… mỗi cung là một tháng.
5, Lưu nhật hạn, Lưu thời hạn.
a, Lưu Nhật Hạn.
Sau khi đã biết lưu nguyệt hạn của tháng định xem ở cung nào. Bắt đầu kể ngay cung đó là mồng một, rồi lần lượt theo chiều thuận, đến mồng 3, mồng 3, mồng 4, vân vân … mỗi cung là một ngày.
b, Lưu Thời Hạn.
Sau khi đã biết lưu nhật hạn của tháng định xem ở cung nào bắt đầu kể ngay cung đó là giờ Tý, rồi lần lượt theo chiều thuận, đếm Tý, Sửu, Dần, Mão, vân vân… mỗi cung là một giờ theo hàng Chi.
Pingback: Khóa học Tử Vi Khai Tâm Z01 - Mang Tài Vượng Đến Mọi Nhà