Tiếp trục trong chuỗi seri học Tử Vi Đẩu Số cơ bản , hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học tiếp đến phần Tính lý chư tinh của các chòm sao trong Tử Vi.
Mục Lục bài học
1, Sao Tử Vi
2, Sao Thiên Cơ.
3, Sao Thái Dương.
4, Sao Vũ Khúc.
5, Sao Thiên Đồng.
6, Sao Liêm Trinh.
7, Sao Thiên Phủ.
8, Sao Thái Âm.
9, Sao Tham Lang.
10, Sao Cự Môn.
11, Sao Thiên Tướng
12, Sao Thiên Lương
13,Sao Thất Sát
14,Sao Phá Quân
I, Khái niệm Tính Lý Chư Tinh trong Tử Vi Đẩu Số
II, Chòm sao Tử Vi.
1, Sao Tử Vi
a, Tổng quá về sao Tử Vi.
- Tên chính: Tử vi (Tử)
- Tên riêng: Bắc cực
- Thuộc: Nam Bắc đẩu tinh
- Âm dương – Ngũ hành: Dương – Thổ
- Hóa khí: Đế tinh
- Tính chủ: uy quyền, tài lộc, phúc đức
- Vị trí miếu hãm
- Miếu: Tị, Ngọ, Dần, Thân
- Vượng: Thìn, Tuất
- Đắc địa: Sửu, Mùi
- Bình: Hợi, Tý, Mão, Dậu
- Hình dáng – tướng mạo
- Tử vi đắc địa trở lên: thân hình đẫy đà và cao, mặt đầy đặn, da dẻ tươi nhuận.
- Tử vi bình hòa: thân hình vừa phải
- Tính tình
- Miếu địa: Thông minh, trung hậu, nghiêm cẩn, uy nghi
- Vượng địa: Đa mưu túc trí, bất nghĩa, có oai phong
- Đắc địa: Thao lược, hay liều lĩnh
- Bình hòa: Kém thông minh, nhưng vẫn nhân hậu
Tử Vi miếu và bình hòa: tính nhân hậu, thẳng thắn, về già lại rất khiêm cung. Tử Vi vượng và đắc địa: có nhiều mưu cơ, thủ đoạn, đôi khi dám làm cả những việc “bất nghĩa”
b, Thập Nhị Huyền Đồ của sao Tử Vi.
c,Một số đặc điểm chung khi Tử Vi nhập Mệnh
– Nam mệnh:
+ Đắc địa trở lên, gặp cát tinh hội họp, được hưởng phú quý và sống lâu
+ Bình hòa, cần phải gặp cát tinh hội họp mới được hưởng giàu sang
+ Gặp Tuần Triệt án ngữ, lúc thiếu thời lao khổ, về già mới được xứng ý toại lòng
+ Gặp hung tinh hội, suốt đời lao tâm khổ tứ, lo lắng vì sinh kế và hay mắc tai họa.
– Nữ mệnh:
+ Gặp cát tinh hội họp là người có đức độ, sống lâu, được hưởng giàu sang trọn đời và vượng phu ích tử
+ Gặp Tuần Triệt án ngữ, lúc thiếu thời cô đơn, lao khổ, đôi khi có bệnh tật khó chữa; nếu không sớm xa cách người thân có thể yểu tử
+ Gặp hung tinh hội hợp, là người hạ tiện, dâm dật, hay ưa chuyện ong bướm đi về, tuy khắc chồng hại con, nhưng vẫn được no cơm ấm áo.
2, Sao Thiên Cơ
a, thông tin tổng quát về sao Thiên Cơ.
- Tên chính: Thiên cơ (Cơ)
- Tên riêng: Thiện tinh
- Thuộc: Nam đẩu đệ tam tinh
- Âm dương – Ngũ hành: Âm – Mộc
- Hóa khí: Thiện
- Tính chủ: Huynh đệ, trí tuệ
- Vị trí miếu hãm
- Miếu: Thìn, Tuất, Mão, Dậu
- Vượng: Tị, Thân
- Đắc địa: Tý, Ngọ, Sửu, Mùi
- Hãm: Hợi, Dần
- Hình dáng – tướng mạo.
- Đắc địa trở lên: thân hình cao, xương lộ, da trắng, mặt dài, nhưng đầy đặn
- Hãm địa: Thân hình nở nang, hơi thấp, da trắng, mặt tròn- Đắc địa trở lên: Thông minh, khôn ngoan, có óc kinh doanh, có mưu trí biết quyền biến, tính nhân hậu, từ thiện- Hãm địa: Kém thông minh, cũng có óc kinh doanh, không bền trí, gặp sát tinh thì gian xảo
- Tính tình
- Đắc địa trở lên: Thông minh, khôn ngoan, có óc kinh doanh, có mưu trí biết quyền biến, tính nhân hậu, từ thiện.
- Hãm địa: Kém thông minh, cũng có óc kinh doanh, không bền trí, gặp sát tinh thì gian xảo.
b, Các đặc điểm chính khi sao Thiên Cơ nhập mệnh.
– Nam mệnh:
+ Đắc địa trở lên: Gặp cát tinh hội họp, tất được hưởng phú quý, phúc thọ
+ Hãm địa: Gặp hung tinh hội họp tất có bệnh tật khó chữa, thường phải lang thang phiêu bạt hay mắc những tai họa.
– Nữ mệnh:
+ Đắc địa trở lên: khôn ngoan, tài giỏi, đảm đang, vượng phu ích tử, được hưởng giàu sang và sống lâu. Nếu lại gặp cát tinh hội họp thì được hưởng phú quý, phúc thọ
+ Hãm địa: đảm đang, nhưng gian xảo và bất chính, suốt đời vất vả. Nếu lại gặp hung tinh hội họp thì cô đơn, nếu được no cơm ấm áo thì khó sống lâu.
C, Thiên cơ nhập 13 cung chức.
Khi thiên cơ nhập vào 13 cung chức sẽ có các 2 đặc tính khác nhu tùy thuộc vào Đắc Địa hay Hãm Địa. Và sau đây chung ta cùng đi tìm hiểu về 2 đặc tính này ở từng cung.
Miếu, Vượng, Đắc Địa.
CUNG | Thiên Cơ | |
Miếu, vượng, đắc địa | ||
1. Mệnh | Cơ mưu biến hoá, lắm tài nghệ | |
2. Thân | Khéo léo, biết quyền biến, giỏi biện luận | |
3. Phụ mẫu | Cha mẹ thương mến | |
4. Phúc đức | Dòng dõi phú quý | |
5. Điền trạch | Tự mình tạo dựng | |
6. Quan lộc | Quyền quý | |
7. Nô bộc | Đắc lực, lợi chủ | |
8. Thiên di | Ra ngoài nhiều người kính nể | |
9. Tật ách | Chủ nhiệt, độc thấp khí tật | |
10. Tài bạch | Biến động, không lợi tài | |
11. Tử tức | Thông minh, hiếu thuận | |
12. Phu thê | Hòa hợp, vợ khéo, chồng thông minh | |
13. Huynh đệ | Được anh em giúp đỡ |
Hãm Địa
CUNG | Thiên Cơ | |
Hãm địa | ||
1. Mệnh | Thiếu thực tế, khó thành công | |
2. Thân | Cơ mưu kém thâm sâu, không bền chí nên làm việc khó thành công | |
3. Phụ mẫu | Hoà hợp với cha mẹ | |
4. Phúc đức | Phúc ấm hư hao | |
5. Điền trạch | Bỏ tổ nghiệp, bình thường | |
6. Quan lộc | Lại nhân | |
7. Nô bộc | Gây họa, lừa dối | |
8. Thiên di | Đơn thương độc mã | |
9. Tật ách | Mục tật, chân yếu tay mềm | |
10. Tài bạch | Lao tâm phí lực, tài lộc bất lợi | |
11. Tử tức | Con cái bình thường, ít con | |
12. Phu thê | Gia đạo không yên, tình cảm biến động | |
13. Huynh đệ | Không hợp ý, xa cách |
3, Sao Thái Dương.
a, Thông tin tổng quát về sao Thái Dương.
- Tên chính: Thái dương (Nhật)
- Tên riêng: Nhật
- Thuộc: Nam Bắc đẩu tinh
- Âm dương – Ngũ hành: Dương – Hỏa
- Hóa khí: Qúy tinh
- Tính chủ: Quan lộc, tượng cha, chồng và con trai, con mắt trái
- Vị trí miếu hãm
- – Miếu: Tị, Ngọ
- – Vượng: Dần, Mão, Thìn
- – Đắc: Sửu, Mùi
- – Hãm: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý
- Hình dáng – tướng mạo
- – Đắc địa trở lên: thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, có vẻ uy nghi, mặt sáng, dáng điệu đường hoàng bệ vệ
- – Hãm địa: Thân hình nhỏ nhắn, hơi gầy, cao vừa tầm, da xanh xám, mặt có vẻ buồn tẻ, u ám; mặt choắt, má hóp, mắt lộ
- Tính tình
- – Đắc địa trở lên: Thông minh, tính thẳng thắn, cương nghị, hơi nóng nảy, nhưng rộng rãi, khoáng đạt, nhân hậu, từ thiện, thích ban phát
- – Hãm địa: Cũng khá thông minh, tính cũng nhân hậu, từ thiện, đôi khi ương gàn, lại không cương quyết, không bền chí, làm việc gì rồi cũng chóng chán.
- Đặc điểm khi nhập Mệnh
- – Nam mệnh:
- + Đắc địa trở lên: gặp cát tinh hội họp, là người tài giỏi, thao lược văn võ kiêm toàn, được hưởng giàu sang, có uy quyền, danh tiếng và sống lâu.
- + Hãm địa: gặp hung tinh thì cùng khốn cô đơn, phải lang thang phiêu bạt, thiếu sức khỏe, thường có bệnh đau đầu, thần kinh, khí huyết, mắt kém.
- – Nữ mệnh:
- + Đắc địa trở lên: là người tài giỏi đảm đang, khí huyết dồi dào, tính cương nghị, nóng nảy, được hưởng giàu sang, sống lâu và vượng phu ích tử. Nếu gặp cát tinh hội họp tất được hưởng phú quý, phúc thọ song toàn.
- + Hãm địa: đa sầu đa cảm, khéo tay; suốt đời tuy vất vả, mắt kém, hay đau yếu, có nhiều bệnh tật, nhưng vẫn được no cơm ấm áo. Phải sớm ly tổ mới có thể sống lâu được và phải muộn lập gia đình hay làm lẽ mới tránh được mấy độ buồn thương. Nhật hãm gặp hung tinh thì cùng khốn cô đơn, khắc chồng con, phiêu bạt, thiếu sức khỏe, thường có bệnh đau đầu, bệnh thần kinh, bệnh khí huyết, mắt kém
- – Nam mệnh:
b, Các đặc tính khi sao Thái Dương nhập 13 cung chức.
-Miếu Địa
CUNG |
Thái Dương |
Miếu địa |
|
1. Mệnh |
Phú, quý, thọ, bền |
2. Thân |
Có tài lãnh đạo, sáng suốt |
3. Phụ mẫu |
Cha mẹ song toàn |
4. Phúc đức |
Phát phúc, giàu sang |
5. Điền trạch |
Được thừa tự, nhưng nhiều biến động |
6. Quan lộc |
Văn võ quý hiển, uy quyền |
7. Nô bộc |
Được bạn bè giúp đỡ |
8. Thiên di |
Ly hương lập nghiệp phương xa |
9. Tật ách |
Bệnh tim, huyết áp, nhức đầu |
10. Tài bạch |
Tiền tài súc tích, thích ban phát |
11. Tử tức |
Dễ nuôi dưỡng, khá bướng bỉnh |
12. Phu thê |
Vợ chồng quý hiển |
13. Huynh đệ |
Anh em tương trợ |
-Hãm Địa
CUNG |
Thái Dương |
Hãm địa |
|
1. Mệnh |
Giàu có, vất vả, có sự mờ ám |
2. Thân |
Chăm chỉ lúc đầu, kém sáng suốt |
3. Phụ mẫu |
Khắc cha |
4. Phúc đức |
Phúc ấm hư hao, họ hàng ly tán |
5. Điền trạch |
Bán tổ nghiệp, tự gây dựng |
6. Quan lộc |
Bình thường, lận đận |
7. Nô bộc |
Bạn bè hay thay đổi |
8. Thiên di |
Tha phương cầu thực |
9. Tật ách |
Có bệnh mắt, thần kinh |
10. Tài bạch |
Kiếm tiền khó khăn, vẫn có thể giàu có |
11. Tử tức |
Con cái bình thường |
12. Phu thê |
Vợ chồng bình thường, xung khắc |
13. Huynh đệ |
Anh em bất hòa |
4, Sao Vũ Khúc.
a, Tổng quát về sao Tử Vi.
- Tên chính: Vũ khúc (Vũ)
- Tên riêng: Tài
- Thuộc Bắc đẩu đệ lục tinh
- Âm dương – Ngũ hành: Âm – Kim
- Hóa khí: Tài tinh
- Tính chủ: Tài lộc, cô quả
- Vị trí miếu hãm
- – Miếu: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
- – Vượng: Tý, Ngọ, Dần, Thân
- – Đắc: Mão, Dậu
- – Hãm: Tị, Hợi
- Đặc điểm khi nhập Mệnh
- – Nam mệnh:
- + Đắc địa trở lên: gặp cát tinh hội họp, tất được hưởng phú quý, lại có uy quyền và sống lâu.
- + Hãm địa: gặp cát tinh hội họp nên chuyên về thủ công mỹ nghệ hay kinh doanh buôn bán, nhưng phải bỏ nhà đi lập nghiệp ở phương xa mới khá. Nếu gặp hung tinh thì cùng khổ, cô đơn, tha phương cầu thực, thường có tàn tật, có bệnh khó chữa, hay mắc tai họa, dễ bị bắt bớ giam cầm, và không thể sống lâu được.
- – Nữ mệnh:
- + Đắc địa trở lên: tài giỏi, đảm đang, gan góc, được hưởng giàu sang và sống lâu. Nhưng phải muộn gia đình mới tránh được những nỗi buồn khổ, đau đớn vì chồng con và mới vượng phu ích tử.
- + Hãm địa: đảm đang, nhưng có tính tham lận, bạo tợn và hay lấn át chồng, suốt đời phải lao tâm khổ tứ, ưu phiền vì chồng con, lại thường mắc bệnh tật, tai họa, tuổi thọ cũng bị chiết giảm.
- – Nam mệnh:
b, Đặc tính của sao Vũ Khúc khi nhập vào 13 cung chức.
Miếu địa.
CUNG | Vũ Khúc |
Miếu địa | |
1. Mệnh | Giàu sang |
2. Thân | Tài năng quản lý tài chính |
3. Phụ mẫu | Không hoà hợp với cha mẹ |
4. Phúc đức | Lao tâm, đơn côi |
5. Điền trạch | Điền trạch được hưởng của cha ông, phong túc |
6. Quan lộc | Sự nghiệp thịnh đạt |
7. Nô bộc | Có nhiều gia nhân |
8. Thiên di | Buôn bán nên giàu |
9. Tật ách | Đầu mặt và chân tay có thương tích, hoặc có bệnh phong đờm |
10. Tài bạch | Giàu lớn |
11. Tử tức | Ít con, khó hoà hợp |
12. Phu thê | Xung khắc, được vợ được của |
13. Huynh đệ | Anh em khó nhờ, ae có thể giàu có |
Hãm địa.
CUNG | Vũ Khúc |
Hãm địa | |
1. Mệnh | Thăng trầm |
2. Thân | Khi thành khi bại, hao tán tiền tài |
3. Phụ mẫu | Bất hoà |
4. Phúc đức | Phúc ấm hư hao, họ hàng ly tán |
5. Điền trạch | Bỏ tổ nghiệp, sau mới làm nên, nhưng rất khó gây dựng |
6. Quan lộc | Thành bại thất thường, khó làm quan |
7. Nô bộc | Cô độc, đa oán chủ, phá tài |
8. Thiên di | Bôn ba kiếm sống |
9. Tật ách | Cuộc đời nhiều bệnh tật |
10. Tài bạch | Tài lai tài khứ |
11. Tử tức | Số hiếm muộn |
12. Phu thê | Xung khắc, tiền tài hao tán |
13. Huynh đệ | Anh em bất hòa, tranh chấp tiền bạc |
5, Sao Thiên Đồng.
a, Tổng quá về sao Thiên Đồng.
- Tên chính: Thiên Đồng (Đồng)
- Tên riêng: Phúc
- Thuộc: Nam đẩu đệ tứ tinh
- Âm dương, Ngũ hành: Dương Thủy
- Hóa khí: Phúc tinh
- Tính chủ: Phúc thọ
- Vị trí miếu hãm
- – Miếu: Dần, Thân
- – Vượng: Tý
- – Đắc: Mão, Tỵ, Hợi
- – Hãm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Dậu, Ngọ
- Hình dáng – tướng mạo
- Thiên đồng phì mãn, mục tú thanh kỳ.
- Tính tình
- + Đắc địa trở lên: là người thông minh, có tính khoan hòa, nhân hậu, từ thiện, nhưng không quả quyết, không bền chí, hay thay đổi ý kiến, công việc.
- + Hãm địa: Là người kém thông minh và nông nổi, cũng có tính nhân hậu, nhưng thay đổi thất thường, không quả quyết, không có định kiến, làm việc gì cũng chóng chán, lại thích chơi bời ăn uống.
- Đặc điểm khi nhập Mệnh
- – Nam mệnh:
- + Đắc địa trở lên: gặp cát tinh hội họp, tất được hưởng phú quý, có uy danh, phúc thọ song toàn.
- + Hãm địa: gặp hung tinh hội hợp thì suốt đời lao khổ, phải lang thang phiêu bạt, thường có bệnh tật khó chữa, hoặc ở mắt, hoặc ở bộ phận tiêu hóa, lại hay mắc tai nạn và không thể sống lâu được.
- – Nữ mệnh:
- + Đắc địa trở lên: là người đảm đang, có đức độ, rất vượng phu ích tử, được hưởng giàu sang và sống lâu. Nếu gặp cát tinh hội họp thì được hưởng phú quý và phúc thọ song toàn.
- + Hãm địa: Phải muộn lập gia đình hay làm lẽ mới tránh được buồn thương. Là người hoang đãng, tuy được no cơm ấm áo và sống lâu, nhưng suốt đời vất vả, thường phải sớm ly tổ. Nếu gặp hung tinh thì cùng khổ cô đơn, khắc chồng con, phải lang thang phiêu bạt, lại có bệnh tật khó chữa.
- – Nam mệnh:
b, Đặc tính của sao Thiên Đồng khi nhập 13 cung chức.
Miếu Địa.
CUNG | Thiên Đồng |
Miếu địa | |
1. Mệnh | Phúc thọ song toàn, bạch thủ thành gia, gặp nhiều may mắn |
2. Thân | Thích hưởng thụ an nhàn |
3. Phụ mẫu | Cha mẹ hòa hợp, phúc hậu |
4. Phúc đức | Phúc thọ song toàn |
5. Điền trạch | Trước ít sau nhiều |
6. Quan lộc | May mắn trong sự nghiệp |
7. Nô bộc | Bạn bè đắc lực |
8. Thiên di | Làm việc thuận lợi, được giúp đỡ nhiều |
9. Tật ách | Ít có bệnh tật, gặp nạn được cứu |
10. Tài bạch | Tay trắng làm nên, tiền của dồi dào |
11. Tử tức | Có con quý hiển, đông con |
12. Phu thê | Gia đạo thuận hoà |
13. Huynh đệ | Anh em hòa thuận |
Hãm Địa.
CUNG | Thiên Đồng |
Hãm địa | |
1. Mệnh | Lập nghiệp khó khăn, công danh lận đận |
2. Thân | Không có định kiến, tính bốc đồng |
3. Phụ mẫu | Ít hoà hợp với cha mẹ |
4. Phúc đức | Phúc ấm đến hồi hư hao |
5. Điền trạch | Về già mới có |
6. Quan lộc | Chức vị nhỏ thấp |
7. Nô bộc | Bạn bè đổi thay, oán chủ |
8. Thiên di | Gặp chuyện thị phi, mọi thứ nửa chừng hay thay đổi |
9. Tật ách | Bệnh đường tiêu hoá |
10. Tài bạch | Tay trắng gây dựng, tụ tán bất định |
11. Tử tức | Con cái bình thường |
12. Phu thê | Gia đạo không yên |
13. Huynh đệ | Anh em hay cãi cọ |
6, Sao Liêm Trinh.
a, Khái quá về sao Liêm Trinh.
- Tên chính: Liêm trinh (Liêm)
- Tên riêng: Tù, thứ đào hoa
- Thuộc: Bắc đẩu đệ ngũ tinh
- Âm dương – Ngũ hành: Âm – Hỏa
- Hóa khí: Quyền tinh, Tù tinh
- Tính chủ: Quan lộc, hình ngục
- Vị trí miếu hãm
- – Miếu: Thìn, Tuất
- – Vượng: Dần, Thân, Tý, Ngọ
- – Đắc: Sửu, Mùi
- – Hãm: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu.
- Hình dáng – tướng mạo : Liêm trinh mi khoan, khẩu khoát diện hoành, vi nhân tính bạo, hảo phẫn hảo tranh.
- Tính tình
- – Đắc địa trở lên: Là người liêm khiết, thẳng thắn, can đảm, dũng mãnh, nhưng nghiêm nghị, nóng nảy.
- – Hãm địa: Là người khắc nghiệt, thâm hiểm, có óc kinh doanh, khéo tay, thích đua chen, thường chuyên về kỹ nghệ máy móc và thủ công.
- Đặc điểm khi nhập Mệnh
- – Nam mệnh:
- + Đắc địa trở lên: Nếu gặp cát tinh hội họp tất được hưởng phú quý, có uy quyền và thọ.
- + Hãm địa: Nếu gặp hung tinh hội họp thì cùng khổ, cô đơn, phải lang thang phiêu bạt, lại có tàn tật hay có bệnh khó chữa, thường mắc tai nạn, chân tay thường bị vướng vào xiềng xích và có thể yểu tử.
- – Nữ mệnh:
- + Đắc địa trở lên: Là người nghiêm nghị, đoan chính, thanh cao, lại rất tài giỏi và đảm đang. Nếu gặp cát tinh hội họp, tất được hưởng phú quý và phúc thọ song toàn.
- + Hãm địa: Là người ty tiện ác độc, khắc chồng hại con. Suốt đời vất vả có nhiều bệnh tật, hay mắc tai nạn; nếu không ly tổ lập nghiệp ở phương xa có thể yểu tử. Nếu gặp hung tinh hội họp thì cùng khốn cô đơn, lang thang phiêu bạt, lại có tàn tật hay có bệnh khó chữa, thường mắc tai nạn và có thể yểu tử.
- – Nam mệnh:
b, Đặc tính của sao Liêm Trinh khi nhập vào 13 cung chức.
Miếu Địa.
CUNG | Liêm Trinh |
Miếu địa | |
1. Mệnh | Phú quý, uy quyền, thọ |
2. Thân | Ngoan cường, nghị lực cao |
3. Phụ mẫu | Có cha mẹ nuôi thương mến |
4. Phúc đức | Được hưởng phúc ấm tiền nhân |
5. Điền trạch | Phá tổ nghiệp, tự gây dựng |
6. Quan lộc | Uy quyền hơn người |
7. Nô bộc | Được giúp đỡ, trung thành |
8. Thiên di | Ra ngoài có uy, được tín nhiệm |
9. Tật ách | Bệnh về máu huyết, bệnh gan |
10. Tài bạch | Tiền tài, bổng lộc nhiều |
11. Tử tức | Ít con, con cái bướng bỉnh, cứng đầu |
12. Phu thê | Gia đạo không yên |
13. Huynh đệ | Anh em tương trợ |
Hãm Địa.
CUNG | Liêm Trinh |
Hãm địa | |
1. Mệnh | Nghèo hèn, suốt đời lao khổ |
2. Thân | Không theo lễ nghĩa, mê hoa luyến tửu |
3. Phụ mẫu | Sớm khắc song thân, cha mẹ bất toàn |
4. Phúc đức | Phúc ấm hư hao |
5. Điền trạch | Tận phá tổ nghiệp, khó gây dựng được |
6. Quan lộc | Sự nghiệp phá bại, gặp tai hoạ |
7. Nô bộc | Bị lừa dối |
8. Thiên di | Vất vả, bất lợi cho các mối quan hệ |
9. Tật ách | Bệnh sinh lý, tai ách hình ngục |
10. Tài bạch | Nghèo, vì tiền tài sinh kiện tụng |
11. Tử tức | Hiếm muộn con cái |
12. Phu thê | Vợ chồng xung khắc, lạnh nhạt |
13. Huynh đệ | Anh em bất hòa |
7, Sao Thiên Phủ
a, Phần I
b, Phần 2
8, Sao Tham Lang
a, Phần 1
b, Phần 2
9, Sao Thái Âm
a, Phần 1
b, Phần 2
10 Sao Cự Môn
a, Phần 1
b, Phần 2
11,Sao Thiên Tướng
a, Phần I
b, Phần II.
12,Sao Thiên Lương
a, Phần I
b, Phần II
13,Sao Thất Sát
a, Phần I
b, Phần II
14,Sao Phá Quân
a, Phần I
b, Phần II.
Pingback: Khóa học Tử Vi Khai Tâm Z01 - Mang Tài Vượng Đến Mọi Nhà